8h00 - 17h00

Thứ 2 - Thứ 7

578 Lê Thị Riêng

P. Thới An - Q.12

0911.766.686

support@cuchi.org

  • Phạm vi giá: Từ đến

    Sang tên chuyển nhượng đất lúa mới nhất 2024

    0

    Mô Tả Chi Tiế Bất Động Sản :

    Điều kiện chuyển nhượng đất lúa theo luật mới nhất 2024 có hiệu lực thi hành từ 1/1/2025

    Luật đất đai 2024 chính thức được Quốc hội thông qua ngày 18/1/2024, dự kiến thay thế luật đất đai 2013 đang có hiệu lực thi hành.

    Luật Đất đai 2024 sẽ có 16 chương, 260 điều (bỏ 05 điều, sửa đổi, bổ sung tại 250 điều (cả về nội dung và kỹ thuật) so với dự thảo Luật trình Quốc hội tại Kỳ họp thứ 6).

    Trong đó, khoản 7, điều 45 của luật mới nhất quy định về điều kiện nhận chuyển nhượng đất lúa như sau :

    Điều 45. Điều kiện thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất; thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất; nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho quyền sử dụng đất:

    “7. Cá nhân không trực tiếp sản xuất nông nghiệp nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho quyền sử dụng đất trồng lúa quá hạn mức quy định tại Điều 176 của Luật này thì phải thành lập tổ chức kinh tế và có phương án sử dụng đất trồng lúa bao gồm các nội dung theo quy định tại khoản 6 Điều này và được Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt, trừ trường hợp người nhận tặng cho là người thuộc hàng thừa kế.”

    Về hạn mức sử dụng đất nông nghiệp, điều 176, 177 quy định như sau :

    Điều 176. Hạn mức giao đất nông nghiệp
    “1. Hạn mức giao đất trồng cây hằng năm, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối cho cá nhân quy định tại khoản 1 Điều 118 của Luật này như sau:
    a) Không quá 03 héc ta cho mỗi loại đất đối với tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương thuộc khu vực Đông Nam Bộ và khu vực đồng bằng sông Cửu Long;
    b) Không quá 02 héc ta cho mỗi loại đất đối với tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương khác.
    2. Hạn mức giao đất trồng cây lâu năm cho cá nhân không quá 10 héc ta đối với xã, phường, thị trấn ở đồng bằng; không quá 30 héc ta đối với xã, phường, thị trấn ở trung du, miền núi.
    3. Hạn mức giao đất cho cá nhân không quá 30 héc ta đối với mỗi loại đất:
    a) Đất rừng phòng hộ;
    b) Đất rừng sản xuất là rừng trồng.
    4. Cá nhân được giao nhiều loại đất trong các loại đất trồng cây hằng năm, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối thì tổng hạn mức giao đất không quá 05 héc ta; trường hợp được giao thêm đất trồng cây lâu năm thì hạn mức đất trồng cây lâu năm không quá 05 héc ta đối với xã, phường, thị trấn ở đồng bằng, không quá 25 héc ta đối với xã, phường, thị trấn ở trung du, miền núi; trường hợp được giao thêm đất rừng sản xuất là rừng trồng thì hạn mức giao đất rừng sản xuất không quá 25 héc ta.
    5. Hạn mức giao đất chưa sử dụng cho cá nhân đưa vào sử dụng theo quy hoạch để sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối không quá hạn mức giao đất quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều này và không tính vào hạn mức giao đất nông nghiệp cho cá nhân quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều này.
    Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định hạn mức giao đất chưa sử dụng cho cá nhân đưa vào sử dụng theo quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
    6. Đối với diện tích đất nông nghiệp của cá nhân đang sử dụng ngoài xã, phường, thị trấn nơi đăng ký thường trú thì cá nhân được tiếp tục sử dụng, nếu là đất được giao không thu tiền sử dụng đất thì được tính vào hạn mức giao đất nông nghiệp của cá nhân.
    Cơ quan có chức năng quản lý đất đai nơi đã giao đất nông nghiệp không thu tiền sử dụng đất cho cá nhân gửi thông báo cho Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cá nhân đó đăng ký thường trú để tính hạn mức giao đất nông nghiệp.
    7. Diện tích đất nông nghiệp của cá nhân do nhận chuyển nhượng, thuê, thuê lại, nhận thừa kế, được tặng cho quyền sử dụng đất, nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất từ người khác, nhận khoán, được Nhà nước cho thuê đất không tính vào hạn mức giao đất nông nghiệp quy định tại Điều này.”

    Điều 177. Hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp của cá nhân
    “1. Hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp của cá nhân không quá 15 lần hạn mức giao đất nông nghiệp của cá nhân đối với mỗi loại đất quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều 176 của Luật này.
    2. Việc xác định hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp quy định tại khoản 1 Điều này phải căn cứ vào các yếu tố sau đây:
    a) Điều kiện về đất đai và công nghệ sản xuất;
    b) Chuyển dịch lực lượng lao động, cơ cấu kinh tế; quá trình đô thị hóa.
    3. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh căn cứ quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này để quy định cụ thể hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp của cá nhân phù hợp với điều kiện cụ thể của địa phương.”

    Như vậy, điều kiện nhận chuyển nhượng đất lúa theo luật mới nhất 2024, đã không còn yêu cầu cá nhân, hộ gia đình bắt buộc phải có giấy xác nhận trực tiếp sản xuất và có thu nhập ổn định từ nông nghiệp thì mới được nhận chuyển nhượng đất lúa như luật đất đai 2013 quy định. ( cuchi.org )

    Tuy nhiên, hạn mức nhận chuyển nhượng đất lúa là không quá 03 héc ta cho mỗi loại đất đối với tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương thuộc khu vực Đông Nam Bộ và khu vực đồng bằng sông Cửu Long, không quá 02 héc ta cho mỗi loại đất đối với tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương khác. Nếu vượt hạn mức trên , thì phải thành lập tổ chức kinh tế ( thành lập công ty ), có hướng khai thác phù hợp, chuyên nghiệp để nhận chuyển nhượng đất lúa.

    Luật đất đai mới nhất quy định về việc nhận chuyển nhượng đất lúa 2024 có hiệu lực thi hành từ ngày 1.1.2025.

    (cuchi.org)

     

    Địa Chỉ :

    • Quận/Huyện :
    • Tỉnh/Thành :
    • Phường/Xã :
    • Quốc Gia : Việt Nam

    CHI TIẾT :

    • Loại BĐS :
    • Trạng Thái BĐS :

    TÍNH NĂNG :

    BẤT ĐỘNG SẢN TƯƠNG TỰ :